Đơn giá
Phân loại | Đơn giá đ/m2 | Tổng diện tích ví dụ | Thành tiền |
---|---|---|---|
Nhà phố liên kế | 4.000.000 | 325 m2 |
VNĐ
|
Biệt thự, văn phòng | 4.200.000 | 325 m2 |
VNĐ
|
Công trình khác | Thỏa thuận | 325 m2 | Thỏa thuận |
- A. Cung cấp cả Nhân công và Vật tư phần thô
- B. Tiếp tục cung cấp Nhân công đến lúc hoàn thiện nhà
- Lưu ý : vật tư hoàn thiện chiếm khoảng 40-70% giá trị phần thô
Chọn cấu trúc nhà
Chọn cấu trúc nhà Reset mặc định | Diện tích (m2) | Hệ số (%) | DT quy đổi (m2) | Hình minh họa |
---|---|---|---|---|
Mái 35 m2
Tum=30 m2
Tầng 3) = 75 m2
(Lầu ST=45 m2
Tầng thượng (lầu 11) = 75 m2
Tầng 11 (lầu 10) = 75 m2
Tầng 10 (lầu 9) = 75 m2
Tầng 9 (lầu 8) = 75 m2
Tầng 8 (lầu 7) = 75 m2
Tầng 7 (lầu 6) = 75 m2
Tầng 6 (lầu 5) = 75 m2
Tầng 5 (lầu 4) = 75 m2
Tầng 4 (lầu 3) = 75 m2
Tầng 3 (lầu 2) = 75 m2
Tầng 2 (lầu 1) = 75 m2
Lửng = 42 m2
Tầng trệt = 70 m2
Hầm = 70 m2
Móng = 70 m2
|
||||
Số tầng (bao gồm tầng trệt)
|
||||
Tầng trệt | 100% | 70 | ||
|
||||
Tầng 2 (Lầu 1) | 100% | 75 | ||
Tầng 3 (Lầu 2) | 100% | 75 | ||
Tầng thượng (Lầu 3) = Tum + Sân thượng
Tum
|
45
|
100%
100%
50%
|
30
22.5
|
|
Hệ mái |
50%
|
17.5
|
||
Móng và nền | 50% | 35 | ||
Tổng diện tích quy đổi | 325 m2 |
Cách tính hệ số xây dựng
- Móng và công trình ngầm:
- Móng đơn: 30% diện tích sàn trệt
- Móng băng, móng cọc, móng bè: 50% (nếu có đổ bê tông nền trệt: 65%)
- Tầng hầm: (tính riêng với phần móng)
- Sâu dưới 1.2m so với có vỉa hè: 150%
- Sâu trên 1.2m so với có vỉa hè: 170%
- Sâu trên 1.8m so với có vỉa hè: 200%
- Trệt, các lầu và tum thang tính: 100% diện tích
- Ô thông tầng: Dưới 8m2, khu vực cầu thang tính như sàn bình thường / Trên 8m2 tính 50%
- Sân thượng: 50%
- Mái:
- Mái tole: 35% (nhân hệ số nghiêng)
- Mái bê tông cốt thép đúc bằng, mái ngói xà gồ sắt: 50% (nhân hệ số nghiêng)
- Mái xiên bê tông dán ngói tính: 75% (nhân hệ số nghiêng)
- Sân trước và sân sau: 50% - 70% diện tích
Chính sách ưu đãi
Miễn phí thiết kế sau khi kí hợp đồng thi công trọn gói (Phần thô, Hoàn thiện, Nội thất)
Khách hàng thiết kế gói tiết kiệm hoặc gói thông dụng được giảm 50% chi phí thiết kế sau khi kí hợp đồng thi công vật tư phần thô trở lên. (Chi phí thiết kế sẽ được giảm trừ trực tiếp trong hợp đồng thi công phần thô).
Khách hàng thiết kế gói cao cấp gồm 2 phần chính: Gói tiết kiệm và gói thiết kế nội thất, khi khách hàng kí hợp đồng thi công vật tư phần thô trở lên sẽ được giảm giá phần gói tiết kiệm theo quy định còn riêng gói thiết kế nội thất sẽ được giảm giá theo chính sách riêng khi khách hàng kí hợp đồng hoàn thiện nội thất. (Chi phí thiết kế sẽ được giảm trừ trực tiếp trong hợp đồng thi công phần thô)
Vật tư sử dụng
Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng
Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào công trình
Kiểm tra, kiểm định và trình mẫu trước khi thi công
Hình ảnh vật tư
Liên hệ ngay với chúng tôi để thể hiện rằng khách hàng yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.